Thành phần:
Mỗi viên nén sủi bọt chứa: Acetylcystein 200mg
Công dụng:
Dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em >=7 tuổi: 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày
Không dùng thuốc quá 8-10 ngày nếu không có ý kiến của bác sĩ
Chống chỉ định:
Quá mẫn với acetylcystein hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả dạng thuốc chứa acetylcystein)
Trẻ em dưới 2 tuổi
Tác dụng phụ:
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy
Da: Phát ban, mày đay.
Hiếm, ADR < 1/1000
Toàn thân: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng:
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta- 2- adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Không kết hợp thuốc làm tan đàm và thuốc chống ho và/hoặc làm khô sự tiết đàm (tác dụng giống atropine). Do ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản-phổi nên cần phải được tôn trọng.
Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa: Thỉnh thoảng xảy ra nôn mửa dữ dội khi dùng acetylcystein làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol. Điều trị với acetylcystein có thể làm trầm trọng nôn mửa và tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa ở những bệnh nhân có nguy cơ (ví dụ: những người có giãn tĩnh mạch thực quản, loét dạ dày-tá tràng vv…). Cần cân nhắc lợi ích nguy cơ khi dùng acetylcystein điều trị nhiễm độc gan do quá liều paracetamol ở những bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa, điều trị với acetylcystein khi thật cần thiết.
Mày đay hiếm khi thấy ở những bệnh nhân uống acetylcystein để điều trị quá liều acetaminophen. Ngừng điều trị với acetylcystein nếu thấy xuất hiện mày đay hoặc các phản ứng dị ứng khác và đến ngay bác sỹ để khám
Nếu bệnh nhân được biết bị bệnh não do suy gan cần ngừng điều trị với acetylcystein để tránh cung cấp thêm các chất chứa nitơ
Đối với bệnh nhân suy thận không nên dùng thuốc nhằm tránh cung cấp thêm các chất có chứa nitơ
Thận trọng ở người mắc bệnh phenyl – ceton niệu do sản phẩm có chứa aspartam.
Hàm lượng natri trong mỗi viên là 180,74 mg do vậy cần thận trọng với người có chế độ ăn kiêng muối
Sản phẩm có chứa lactose do vậy nếu bạn không dung nạp một số loại đường, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm này
Ảnh hưởng lái xe và vận hành:
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang vận hành máy móc tàu xe
Ảnh hưởng trên phụ nữ mang thai và cho con bú:
Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ
Phụ nữ cho con bú: Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú
Xử trí quên liều:
Cần uống liều kế tiếp như liều dùng và cách dùng trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Không được dùng gấp đôi liều cho lần quên. Gọi điện cho bác sĩ để nhận được tư vấn
Xử trí quá liều:
Tình trạng quá liều: Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: Ðặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol
Cách xử trí: điều trị quá liều theo triệu chứng
Dược lực học:
Acetylcystein (N – acetylcystein) là dẫn chất N – acetyl của L – cystein, một amino – acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học
Dược động học:
Hấp thu: Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh và hoàn toàn và được chuyển hóa trong gan thành cystein (chất chuyển hoá có hoạt tính), diacetylcystein và hỗn hợp disulphides khác
Phân bố: Do tác dụng khởi phát cao, sinh khả dụng của acetylcystein uống thấp (xấp xỉ 10%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở người sau 1-3 giờ; Nồng độ đỉnh trong huyết tương của chất chuyển hoá cystein trong khoảng xấp xỉ 2µmol/l. Liên kết protein của acetylcystein được xác định xấp xỉ 50%.
Chuyển hoá: Acetylcystein và chất chuyển hoá của nó ở trong cơ thể với 3 dạng khác nhau: Một phần ở dạng tự do, một phần liên kết với protein qua cầu nối không bền vững disulfid và một phần hợp chất amino acid. Acetylcystein được bài tiết dưới dạng chất chuyển hoá không hoạt tính (sulphat vô cơ, diacetylcystin) qua thận. Thời gian bán thải của acetylcystein xấp xỉ 1 giờ và quyết định chủ yếu bởi khả năng chuyển hoá của gan. Do đó suy giảm chức năng gan sẽ dẫn tới kéo dài thời gian bán huỷ trong huyết tương cho đến 8 giờ.
Thải trừ: Các nghiên cứu dược động học acetylcystein tiêm tĩnh mạch cho thấy thể tích phân bố 0,47 l/kg (tổng cộng) hoặc 0,59 l/kg (đã khử); độ thanh thải huyết tương được xác định là 0,11 l/giờ/kg (tổng cộng) và 0,84 l/giờ/kg (đã khử). Thời gian bán thải sau khi tiêm tĩnh mạch là 30 – 40 phút, với sự bài tiết theo sau ba pha động học (alpha, beta và giai đoạn cuối terminal gamma)
Tương tác thuốc:
Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy – hóa.
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Acetylcystein phản ứng với một số kim loại, đặc biệt với sắt, niken, đồng và cao su. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó
Bảo quản:
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
NSX: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ
Xuất xứ: Việt Nam